Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
20/09/2019
Cơ quan Công bố/Công khai |
UBND tỉnh Lào Cai |
Mã thủ tục |
BNN-LCA-288020 |
Cấp thực hiện |
Cấp Tỉnh |
Loại TTHC |
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Trình tự thực hiện |
a) Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến cơ quan được quy định tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
c) Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý.
d) Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
+Mẫu giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT.
|
Cách thức thực hiện |
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
|
Thành phần hồ sơ |
STT |
Loại giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
1 |
+ Đối với tổ chức: a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; b) Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức); d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. + Đối với cá nhân: a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này; b) Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân; c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. |
|
01 |
|
Số bộ hồ sơ |
01 bộ. |
Phí |
Không có thông tin |
Lệ phí |
|
Mức giá |
Không có thông tin |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch này có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
|
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
- Cấp tỉnh:
+ Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
+ Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cấp huyện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của UBND các huyện, thành phố |
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày cấp). |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Không.
|
Đánh giá tác động TTHC |
Không có thông tin |