image banner
Lào Cai 28° - 29°
Truyền thông chính sách Quyết định Quy định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào CaiTruyền thông chính sách Quyết định Quy định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, trong đó có quy định giao cho Sở Nông nghiệp và Môi trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường): “Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh”.

Căn cứ nhiệm vụ được giao, Sở Nông nghiệp và Môi trường đã xây dựng dự thảo Quyết định Quy định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với một số nội dung chính như sau:.

1. Sự cần thiết ban hành văn bản: 

Trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã và đang thực hiện các công trình lâm sinh như trồng rừng, chăm sóc rừng.... Đối với việc ban hành danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, sinh trưởng chậm làm cơ sở đánh giá, xác định tiêu chí thành rừng... đối với từng loại rừng để đưa vào chăm sóc, bảo vệ rừng và công nhận việc hoàn thành nghĩa vụ của bên thực hiện trồng rừng. Dối với danh mục cây trồng mục đích, phí mục đích là cơ sở để chủ rừng, đơn vị thực hiệ các công trình trồng rừng xác định được mục đích chính của các hoạt động công trình lâm sinh, từ đó có hướng tác động phù hợp nhất tác động tới lâm phần, công trình lâm sinh thực hiện.

Quyết định được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật về loài cây sinh trưởng nhanh, sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, phi mục đích theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định về các biện pháp lâm sinh (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022), để so sánh, đánh giá với các công trình lâm sinh đã thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai làm cơ sở xác định.

Từ các nội dung nêu trên, việc xây dựng trình UBND tỉnh ban hành Quyết định Quy định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai là cần thiết phù hợp các quy định của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương.

2. Nội dung chính của Quyết định: Quyết định ban hành 02 bản danh mục loài cây, cụ thể;

          - Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh: 11 loài; Danh mục loài cây sinh trưởng chậm: 27 loài.

          - Danh mục cây mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất: 113 loài; Danh mục cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất: 16 loài.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: /2025/QĐ-UBND

Text Box: DỰ THẢO 3

Lào Cai, ngày … tháng … năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm;  cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất  trên địa bàn tỉnh Lào Cai

 

 


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 tháng 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về các biện pháp lâm sinh;

Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 ngày 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về các biện pháp lâm sinh;

Thông tư số 24/2024/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số:       /TTr-SNNMT ngày        tháng        năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Quy định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này Quy định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối với các loài cây không quy định trong Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất theo quy định tại khoản 1 điều này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến các biện pháp lâm sinh, bao gồm:

1. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung;

2. Nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng;

3. Cải tạo rừng tự nhiên;

4. Trồng rừng mới, trồng lại rừng; chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.

Điều 3. Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất

1. Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm trên địa bàn tỉnh Lào Cai được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Danh mục loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi, bổ sung về danh mục loài cây thì tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật.

2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; loài cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất để triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 2025.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Trường hợp văn bản quy phạm được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bởi văn bản khác thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;

- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Như khoản 2 Điều 5 QĐ;

- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;

- CVP, PCVP2;

- Báo Lào Cai;

- Công báo tỉnh Lào Cai;

- Cổng Thông tin Điện từ tỉnh;

- Lưu: VT, NC1, TH3,4, NLN1,2,3.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Trịnh Xuân Trường

 


 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH, CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số           /2025/QĐ-UBND ngày       /       /2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

 

TT

Loài cây

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

I

LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH

1

Bạch đàn urô

Eucalyptus urophylla

2

Bạch đàn lai

Eucalyptus hybrid

3

Bồ đề

Styrax tonkinensis Piere

4

Hông

Paulownia fortunei

5

Keo lá tràm

Acacia auriculiformis

6

Keo lai

Acacia mangium x Acacia auriculiformis

7

Keo tai tượng

Acacia mangium

8

Tếch

Tectona grandis Lin.f.

9

Trẩu

Vernicia motana

10

Xoan đào

Pygeum arboreum

11

Xoan ta

Melia azedarach

II

CÂY SINH TRƯỞNG CHẬM

1

Cao su

Hevea brasiliensis

2

Đào

Prunus persica (L.) Batsch

3

Dổi ăn hạt

Michelia tonkinensis

4

Giổi xanh

Michelia mediocris Dandy

5

Hồi

Illicium verumHook.f

6

Lát hoa

Chukrasia tabularis

7

Lim xanh

Erythrophleum fordii

8

Mắc ca

Macadamia integrifolia

9

Mít nài

Artocarpus asperulus

10

Mỡ

Mangletia conifera

11

Pơ mu

Fokienia hodginsii

12

Quế

Cinamomum cassia

13

Sa mộc

Cunninghamia lanceolata

14

Sấu

Dracontomelum duperreanum

15

Sồi phảng

Lithocarpus fissus Champ ex Benth

16

Sơn tra (táo mèo)

Docynia indica

17

Sưa

Dalbergia tonkinensis Prain

18

Thanh mai

Myrica esculenta

19

Thông ba lá

Pinus kesiya

20

Thông mã vĩ (Thông đuôi ngựa)

Pinus massoniana

21

Thông nhựa

Pinus merkusii

22

Tống quá sủ

Alnus nepalensis

23

Trám đen

Canarium tramdenum Dai & Ykovl

24

Trầm hương

Aquilaria agallocha Roxb

25

Trám trắng

Canarium album Raeusch

26

Vàng tâm

Magnolia fordiana

27

Vối thuốc

Schima wallichii



PHỤ LỤC II

DANH MỤC LOÀI CÂY MỤC ĐÍCH, CÂY PHI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số           /2025/QĐ-UBND ngày       /       /2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

 

TT

Loài cây

Mục đích

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

I

CÂY MỤC ĐÍCH

 

 

1

Bạch đàn lai

Eucalyptus hybrid

 

x

2

Bạch đàn urô

Eucalyptus urophylla

 

x

3

Bách xanh

Calocedrus macrolepis

x

x

4

Bồ đề

Styrax tonkinensis

 

x

5

Bời lời

Litsea cubeba

x

x

6

Cáng lò

Betula alnoides

x

x

7

Cao su

Hevea brasilinesis

 

x

8

Chè Shan

Camellia sinensis

x

x

9

Chò chỉ

Parashorea chinensis

x

x

10

Chò đãi

Annamocarya sinensis

 

x

11

Chò nâu

Dipterocarpus retusus

x

x

12

Chò xanh

Terminalia myriocarpa

x

 

13

Cọ phèn

Protium serratum

x

x

14

Cứt ngựa

Archidendron balansae

x

x

15

Đa búp đỏ

Ficus elastica

x

 

16

Dạ nâu

Chaetocarpus castanocarpus

x

 

17

Dâu da

Baccaurea ramiflora

x

x

18

Dẻ ăn quả (Dẻ gai yên thế)

Castanopsis boisii

x

x

19

Dẻ gai ấn độ

Castanopsis indica

x

x

20

Dẻ gai lá dày

Castanopsis crassifolia

x

x

21

Đào

Prunus persica (L.) Batsch

 

x

22

Đinh

Markhamia stipulata

x

x

23

Đinh vàng

Fernandoa collignonii

x

x

24

Đỏ ngọn

Cratoxylon prunifolium

 

x

25

Dướng

Broussonetia papyrifera

 

x

26

Gáo

Anthocephalus indicus

x

x

27

Gạo

Bombax ceiba

 

x

28

Gáo vàng

Nauclea orientalis

x

x

29

Giổi ăn hạt

Michelian tonkinensis

x

x

30

Giổi bà

Michelia balansae

x

x

31

Giổi găng

Paramichelia baillonii

x

x

32

Giổi xanh

Michelia mediocris

x

x

33

Gội nếp

Aglaia spectabilis

x

x

34

Gội núi

Aglaia globosus

x

x

35

Gù hương

Cinnamomum balansae

x

x

36

Gụ mật

Sindora siamensis

x

x

37

Hồi

Illicium verum

 

x

38

Hông

Paulownia fortunei

 

x

39

Keo lá tràm

Acacia auriculiformis

 

x

40

Keo lai

Acacia hybrid

 

x

41

Keo tai tượng

Acacia mangium

 

x

42

Kháo

Machilus odoratissima

x

x

43

Kim giao

Podocarpus fleuryi

x

x

44

Lá nến

Macaranga sampsonii

 

x

45

Lát hoa

Chukrasia tabularis

x

x

46

Lát khét

Toona sureni

x

x

47

Lim xanh

Erythrophloeum fordii

x

x

48

Lim xẹt

Peltophorum dasyrrhachis var. tonkinense

x

x

49

Long não

Cinnamomum camphora

x

x

50

Mắc ca

Macadamia integrifolia

x

x

51

Mán đỉa

Archidendron clypearia

 

x

52

Măng sặt

Arundinaria sp1

x

x

53

Màng tang

Litsea cubeba

 

x

54

Me

Tamarindus indica

x

 

55

Me rừng

Phyllanthus emblica

x

 

56

Mít nài

Artocarpus asperulus

x

x

57

Mỡ

Mangletia conifera

x

x

58

Móng bò sọc

Banhinia variegata

 

x

59

Móng bò tím

Bauhinia purpurea

 

x

60

Mun

Diospyros mun

x

x

61

Muồng ràng ràng

Adenanthera microsperma

 

x

62

Muồng xanh

Albizia procera

 

x

63

Ngát

Gironniera subaequalis

x

x

64

Nghiến

Burretiodendron hsienmu

x

x

65

Ngọc lan

Michelia alba

x

x

66

Nhội

Bischofia trifoliata

x

x

67

Óc chó

Uglans regia

x

x

68

Phay sừng

Duabaga sonneratioides

x

x

69

Pơ mu

Fokienia hodginsii

x

x

70

Quế

Cinamomum cassia

x

x

71

Ràng ràng mít

Ormosia balansae

x

x

72

Re gừng

Cinnamomum bejolghota

x

x

73

Re hương

Cinnamomum parthenoxylon

x

x

74

Sa mộc (Sa mu)

Cunninghamia lanceolata

x

x

75

Sâng

Amesiodendron chinensis

x

x

76

Sang máu

Horsfieldia amygdalina

 

x

77

Sảng nhung

Sterculia lanceolata

x

x

78

Sanh

Ficus benjamina

x

 

79

Sao đen

Hopea odorata

x

x

80

Sấu

Dracontomelum duperreanum

x

x

81

Sau sau

Liquidambar formosana

x

 

82

Sến mật

Madhuca pasquieri

x

x

83

Si

Ficus retusa var. nitida

x

 

84

Sồi phảng

Castanopsis cerebrina

x

x

85

Sòi tía

Sapium discolor

x

 

86

Sồi xanh

Lithocarpus pseudosundaicus

x

x

87

Sơn tra

Docynia indica

x

x

88

Sơn vé

Garcinia merguensis Wight

 

x

89

Sưa

Dalbergia tonkinensis

x

x

90

Sữa

Alstonia scholaris

x

x

91

Táu muối

Vatica odorata

x

x

92

Tếch

Tectona grandis

 

x

93

Thanh mai

Myrica esculenta

x

x

94

Thông ba lá

Pinus kesiya

x

x

95

Thông mã vĩ

Pinus massoniana

x

x

96

Thông nhựa

Pinus merkusii

x

x

97

Thừng mực lông

Wrightia pubescens

x

x

98

Tô hạp điện biên

Altingia chinensis

 

x

99

Tông dù

Toona sinensis

 

x

100

Tống quá sủ

Alnus nepalensis

x

x

101

Trai lý

Garcinia fagraeoides

x

x

102

Trám chim

Canarium tonkinense

x

x

103

Trám đen

Canarium tramdenum

x

x

104

Trám hồng

Canarium bengalense Roxb

x

x

105

Trám trắng

Canarium album

x

x

106

Trẩu

Vernicia motana

x

x

107

Vàng anh

Sacara dives

x

 

108

Vàng tâm

Manglietia dandyi

x

x

109

Vạng trứng

Endospermum chinense

x

x

110

Vối thuốc

Schima wallichii

x

x

111

Xà cừ

Khaya senegalensis

 

x

112

Xoan đào

Pygeum arboreum

 

x

113

Xoan ta

Melia azedarach

 

x

II

CÂY PHI MỤC ĐÍCH

 

 

1

Ba bét lông

Mallotus barbatus

 

 

2

Ba soi

Macaranga denticulata

 

 

3

Bọ nẹt

Alchornea rugosa

 

 

4

Bứa

Garcinia obolongiflia

 

 

5

Cơi

Pterocarya tonkinensis

 

 

6

Dọc

Garcinia multiflora

 

 

7

Duối

Streblus asper

 

 

8

Đu đủ rừng

Trevesia cavaleriei

 

 

9

Hu đay

Trema orientalis

 

 

10

Muối

Rhus chinensis

 

 

11

Ngái

Ficus hispida

 

 

12

Sổ xoan

Dillenia ovata

 

 

13

Sung

Ficus racemosa

 

 

14

Thàn mát

Millettia ichthyotona

 

 

15

Thành ngạnh

Cratoxylon palyanthm

 

 

16

Vả

Ficus auriculata

 

 


Nguyễn Hữu Nam - Chi cục Kiểm lâm
Tin khác
1 2 



Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập