I. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là tổ chức
hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở
tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
ngành và tổ chức thực thi pháp luật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng
nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật,
kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng và quản lý dịch vụ
công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, con dấu và
tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đặt tại thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Tầng 3, Nhà
số 1, Trụ sở Khối 8, Phường Nam Cường -Tp. Lào Cai -Lào Cai;
- Điện thoại: 020
3822101; fax: 020 3820991.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn
Thực hiện theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi
cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
cụ thể:
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình
cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, định mức kinh tế -
kỹ thuật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp, phân bón hữu cơ và phân bón khác, bảo vệ thực vật, kiểm dịch
thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ
thuật đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc
phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công
tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về sản xuất trồng trọt:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và
từng giai đoạn của địa phương; chủ trì thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch
sản xuất;
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch các vùng sản xuất trồng trọt tập trung sau
khi cấp thẩm quyền phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các quy trình sản xuất an toàn, công
nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực hiện sản xuất trồng trọt theo hướng
thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an
toàn: tổ chức tập huấn và cấp chứng chỉ cho người sản xuất; thẩm định, trình
Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận và công bố cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất trên địa bàn;
e) Thực hiện các biện pháp khắc phục thiên tai trong sản xuất trồng trọt.
5. Về quản lý giống cây trồng:
a) Hướng dẫn cơ cấu giống, sử dụng giống cây trồng; quản lý, khai thác
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; ứng dụng công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật
về giống cây trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn;
b) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm, sản xuất thử, đề xuất công nhận
và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
c) Đề xuất công nhận cấp, cấp lại, hủy bỏ hiệu lực giấy công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng trên địa bàn; báo cáo và công bố công khai theo quy
định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh giống cây trồng nông nghiệp; quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham
gia sản xuất giống nông hộ trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về
giống cây trồng.
6. Về quản lý phân bón:
a) Dự báo nhu cầu, xây dựng kế hoạch sử dụng phân bón hàng vụ, hàng năm
của địa phương;
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh giá kết quả khảo nghiệm phân bón
mới tại địa phương; tiếp nhận công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác
của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
c) Hướng dẫn sử dụng các loại phân bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao,
đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
7. Về quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp:
a) Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phương án sử dụng đất
có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống xói mòn nâng cao độ phì đất sản xuất nông
nghiệp;
b) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định phương án sử dụng lớp đất mặt; phương án
khai hoang, phục hóa, cải tạo đất trồng lúa và đất trồng trọt khác;
c) Hướng dẫn xây dựng, thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
nuôi trồng thủy sản trên đất lúa.
8. Về bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát thực nghiệm, phát hiện, dự tính
dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật gây
hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp thời và đề xuất chủ trương, hướng
dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật gây hại. Xây dựng, duy trì hệ thống
điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và biện pháp phòng, chống sinh vật
gây hại;
b) Kiểm tra, xác minh và tham mưu trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch, công bố
hết dịch hại thực vật theo quy định của pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
c) Tham mưu chính quyền địa phương, cơ quan quản lý về tổ chức, chỉ đạo,
chính sách phòng chống sinh vật gây hại thực vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng dẫn các biện pháp xử lý đối với
các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ chức, cá nhân thông báo;
đ) Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả do thiên tai, dịch hại gây ra
để khôi phục sản xuất nông nghiệp và ổn định đời sống nhân dân.
9. Về kiểm dịch thực vật:
a) Điều tra sinh vật gây hại sản phẩm thực vật lưu trữ trong kho; giám
sát, đánh giá sinh vật gây hại giống cây trồng, sinh vật có ích nhập nội; giám
sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các ổ dịch, vùng dịch hại thuộc diện
điều chỉnh;
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ
vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức và quản lý công tác khử trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại
địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật:
a) Thực hiện việc quản lý sản xuất, buôn bán, sử dụng, bảo quản, vận
chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn; tiếp nhận công
bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
b) Hướng dẫn thu gom bao, gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để tiêu
hủy theo đúng quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng
theo quy định.
11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề và được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức, thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm, bảo vệ môi
trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc
Sở và quy định pháp luật.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý dự trữ địa phương về giống cây
trồng nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng
trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn sau khi được ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
14. Xây dựng, trình phê duyệt và thực hiện các dự án điều tra cơ bản về
giống cây trồng, bảo tồn giống cây trồng; thực hiện điều tra, thống kê và quản
lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
15. Thực hiện công tác khuyến nông về trồng trọt và bảo vệ thực vật theo
phân công của Giám đốc Sở; thực nghiệm và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học
công nghệ về trồng trọt và bảo vệ thực vật vào sản xuất.
16. Thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm về việc chấp hành pháp luật
trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo
phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ thông báo, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình,
kết quả công tác trồng trọt, bảo vệ thực vật và các hoạt động khác có liên quan
ở địa phương theo quy định với cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan chuyên
ngành cấp trên; cập nhật, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu về trồng trọt, bảo
vệ thực vật theo quy định phục vụ công tác chỉ đạo; tổng kết, đánh giá hoạt
động trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
20. Tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính; quản lý tổ chức, biên
chế công chức, số lượng người làm việc, tài chính, tài sản được giao theo phân
cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật. Thực
hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý nhân viên kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực
vật cấp cơ sở theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
III. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có Chi cục trưởng và không quá
02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt
công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về việc
thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục
trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ
luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục
trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân
cấp quản lý về công tác tổ chức, cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính, tổng hợp;
b) Phòng Trồng trọt;
c) Phòng Bảo vệ thực vật;
d) Phòng Thanh tra, pháp chế.
3. Các tổ chức trực thuộc:
a) Trạm kiểm dịch Thực vật nội địa (01Trạm);